cho 31(g) Na2O td H2O \(\rightarrow\) 1(L) ddbazơ
a) tính CM ddbazơ=?
b) cho ddbazơ trên td ddH2SO4 20% (D=1.14 g/ml).Vdd H2SO4 =?
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml , dư X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất Dư X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml , dư X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất \(\odot\) X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml dd X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất ⊙ X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml dd X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất Trong X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
Mình Cần Gấp Giải Hộ Mik :(
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b)
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{Na_2O} = \dfrac{14,7 - 0,1.23}{62} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = n_{Na} + 2n_{Na_2O} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,4} = 87,5(ml)$
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{20\%}\cdot100\%=49g\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{1,14}=42,98ml\)
Bài 4: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dd bazơ.
a. Tính CM của dd thu được
b. Tính Vdd H2SO4 nồng độ 20% (D= 1,14g/ml) cần dùng để trung hoà dd bazơ thu được.
c. Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng trung hoà.
Bài 5: Có hỗn hợp gồm bột Fe và bột kim loại M có hoá trị n. Nếu hoà tan hết hỗn hợp này trong dd HCl, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lit (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí Cl2(đktc) đã hoá hợp với kim loại M
c. Xác định hoá trị n của kim loại M
d. Nếu khối lượng M có trong hỗn hợp là 5,4g thì M là kim loại nào?
giúp với
Bài 4:
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
Cho 15,5g natri oxi Na2O td vs nước. Thu được 0.5 lít d d bazơ.
.Viết pthh xãy ra.
A. Tính nồng độ mol bazơ thu được
B. Tính thể tích d d H2SO4 20%. Khối lượng riêng bằng 1,14g/ml để trung hòa d d bazơ đã cho
Na2O + H2O -------> 2NaOH
nNa2O = 15.5/62 = 0.25
---> nNaOH = 0.5
2NaOH + H2SO4 -------> Na2SO4 + 2H2O
nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0.25
----> mH2SO 4 = 0.25*98 = 24.5
mddH2SO4 = (24.5*100)/20 = 122.5
---> VH2SO4 = 122.5/1.14 = 107.5ml